Thông tin tuyển sinh Đại học, Cao đẳng luôn là vấn đề mà các bậc phụ huynh cũng như các em thí sinh quan tâm trong mùa tuyển sinh sắp tới. Để giúp thí sinh nắm rõ được chỉ tiêu cũng như phương thức xét tuyển, các trường Đại học, Cao đẳng đã đưa ra công bố cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh và đề ra công tác chuẩn bị cho năm 2018. Mới đây nhất, trường Đại học Công nghệ thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành vào ngày 9/2.
Dự kiến trường Đại học Công nghệ thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ tuyển 3.500 chỉ tiêu bậc Đại học và 300 chỉ tiêu đối với các ngành bậc Cao đẳng. Trong đó có một số ngành chỉ tiêu tăng cao hơn so với năm 2017 đó ngành công nghệ thông tin với 300 chỉ tiêu, ngành du lịch với 250 chỉ tiêu, công nghệ thực phẩm với 350 chỉ tiêu, 240 chỉ tiêu dành cho ngành công nghệ kĩ thuật điện tử… Đây là những ngành đang bị thiếu nguồn lực trầm trọng trên thị trường lao động hiện nay.
Vào ngày 9/2 trường Đại học Công nghệ thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa ra công bố cụ thể dự kiến chỉ tiêu từng ngành đào tạo để các em thí sinh có thể nắm rõ để đăng kí tuyển sinh.
Ngoài ra, trưỡng cũng công bố phương thức xét tuyển bao gồm hình thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi quốc gia năm 2018 và học bạ Trung học phổ thông.
Đối với phương thức xét tuyển theo học bạ: Nhà trường sẽ nhận các hồ sơ của các thí sinh có điểm tổng kết qua các năm lớp 10, 11, 12 với điểm trung bình từ 6.0 trở lên đối với bậc Đại học và từ 5,0 trở lên đối với bậc Cao đẳng.
Lưu ý phương thức tuyển sinh đối với các ngành thuộc chương trình đào tạo quốc tế như dinh dưỡng và khoa học thực phẩm, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống thì phương thức xét theo học bạ được tính bằng tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển .
Dưới đây là chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo cụ thể của trường Đại học Công nghệ thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, D01, D07 | 120 |
7540102 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, D07, B00 | 350 |
7420201 | Công nghệ Sinh học | A00, A01, D07, B00 | 200 |
7480201 | Công nghệ Thông tin | A00, A01, D01, D07 | 300 |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học | A00, A01, D07, B00 | 200 |
7540105 | Công nghệ Chế biến Thủy sản | A00, A01, D07, B00 | 90 |
7540110 | Đảm bảo Chất lượng và ATTP | A00, A01,DO7, B00 | 120 |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử | A00, A01, D01, D07 | 240 |
7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | A00, A01, D07, B00 | 90 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00, A01, D01, D10 | 240 |
7340201 | Tài chính Ngân hàng | A00, A01, D01, D10 | 80 |
7510203 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | A00, A01, D01, D10 | 180 |
7720398 | Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực | A00, A01, D07, B00 | 120 |
7510402 | Công nghệ Vật liệu | A00, A01, D07, B00 | 90 |
7540204 | Công nghệ May | A00, A01, D01, D07 | 180 |
7480202 | An toàn thông tin | A00, A01, D01, D07 | 90 |
7510303 | Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D01, D07 | 90 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, D07, B00 | 90 |
7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, D10 | 90 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D09, D10 | 120 |
7720403 |
Khoa học Chế biến Món ăn | A00, A01, D07, B00 | 90 |
Tổng Cộng: 3,500 |